Tra cứu Kim thu sét bảo vệ cho công trình hoặc nhà ở online theo chuẩn NFC 17-102
LPI Stormaster - chọn Kim Thu Sét Bảo Vệ theo Tiêu Chuẩn NFC 17-102
Ví dụ: Nếu Kim thu sét đặt 1 góc thì nhập đúng chiều dài công trình, Còn nếu đặt kim thu sét ở giữa thì nhập Chiều dài công trình Chia 2.
Model: —
Rp(m) theo bảng: — m
Model | Rp tại h (m) |
---|
Gợi ý Loại Kim thu sét & Chiều cao
Ghi chú: “Đề xuất” mặc định dựa trên chiều cao h = 5 m. Các tổ hợp khác (h ≠ 5) được liệt kê trong bảng bên dưới để tham khảo thêm.
Đề xuất — @ h = — m
Rp(m) theo bảng: — m
Model | h (m) | Rp (m) |
---|
Các Chủng loại Kim thu sét Stormaster ESE SS ( 15µs, 30µs, 50µs,60µs )
- Kim thu sét Stormaster ESE 15 SS -bán kính bảo vệ tiêu chuẩn (cấp 4): 51m
- Kim thu sét Stormaster ESE 30 SS -bán kính bảo vệ tiêu chuẩn (cấp 4): 71m
- Kim thu sét Stormaster ESE 50 SS -bán kính bảo vệ tiêu chuẩn (cấp 4): 95m
- Kim thu sét Stormaster ESE 60 SS -bán kính bảo vệ tiêu chuẩn (cấp 4): 107m
Kích thước kim thu sét Stormaster ESE
Hoặc Tính theo Công Thức Tính Bán Kính Bảo Vệ Kim Thu Sét ESE (Tia Tiên Đạo)
Trong đó:
- Rp: Bán kính bảo vệ tại mặt phẳng cần bảo vệ (m).
- h: Chiều cao của đầu kim ESE so với mặt phẳng cần bảo vệ (m).
- r: Bán kính quả cầu lăn (m)
- Cấp I: 20 mét là mức bảo vệ tiêu chuẩn cấp 1 (Mức bảo vệ cao nhất)
- Cấp II: 30 mét là mức bảo vệ tiêu chuẩn cấp 2 (Mức bảo vệ cao)
- Cấp III: 45 mét là mức bảo vệ tiêu chuẩn cấp 3 (Mức bảo vệ trung bình)
- Cấp IV: 60 mét là mức bảo vệ tiêu chuẩn cấp 4 (Mức bảo vệ tiêu chuẩn)
- Δ: Quãng đường phóng điện sớm của tia tiên đạo (m). Đây là thông số đặc trưng của kim ESE, thể hiện khả năng mở rộng vùng bảo vệ. Nó được tính bằng công thức: Δ=v⋅ΔT = 106*ΔT
- Trong thực tế, vận tốc lan truyền của tia tiên đạo (v) được quy ước là 106 m/s. Do đó, giá trị Δ (tính bằng mét) sẽ bằng với giá trị ΔT (tính bằng micro giây – µs).
- ΔT: Thời gian phát xạ sớm (µs). Đây là thông số kỹ thuật quan trọng nhất của một kim ESE, do nhà sản xuất cung cấp và được kiểm định trong phòng thí nghiệm. Các giá trị ΔT phổ biến là 15µs, 30µs, 40µs, 50µs, và 60µs. ΔT càng lớn, bán kính bảo vệ tối đa của kim thu sét càng rộng. nhưng Hiểu quả tối ưu theo tiêu chuẩn NFC 17-102 lΔT cao nhất 60µs.
Ví Dụ :
Tính theo bảo vệ cấp IV tại độ cao 5m, với bán kính bảo vệ kim là Rp và giá trị tối đa của tiêu chuẩn NFC cho phép là: ∆t=60µs = 60×10-6 s.
Ta có kết quả sau: Rp (IV, 5m) = √ 2*60*5 – 52 +106*60×10-6*(2*60+106*60×10-6)
Rp (IV, 5m) ≈ 106,653 (m)
Hoặc bảng tra bán kính bảo vệ kim thu sét hoặc chọn tự động phía trên
Các yếu tố ảnh hưởng đến bán kính bảo vệ của kim thu sét
Từ các công thức trên, ta có thể thấy các yếu tố chính quyết định đến phạm vi bảo vệ của kim thu sét:
- Cấp độ bảo vệ yêu cầu (Protection Level): Yếu tố quyết định bán kính quả cầu lăn . Công trình càng quan trọng, rủi ro cháy nổ càng cao thì cấp độ bảo vệ yêu cầu càng cao (ví dụ Cấp I hoặc II, III, IV), dẫn đến giá trị nhỏ hơn và cũng nhỏ hơn.
- Chiều cao lắp đặt kim (h): Đây là chiều cao tính từ đầu kim đến mặt phẳng cần bảo vệ (thường là mái nhà). Chiều cao càng lớn, bán kính bảo vệ càng rộng. Đây là lý do các kim thu sét thường được lắp trên một trụ đỡ cao.
- Loại kim thu sét (Đặc biệt là thông số đối với kim ESE): Đây là yếu tố khác biệt lớn nhất. Một kim thu sét ESE với =60µs sẽ cho bán kính bảo vệ kim thu sét ESE lớn hơn rất nhiều so với kim cổ điển hoặc kim ESE có =30µs ở cùng một độ cao và cấp bảo vệ.